1. Đánh giá tình hình sản xuất, tập quán canh tác, giống, chế độ phân bón, đất đai, sâu bệnh và những hạn chế trong sản xuất cà phê chè tại một số xã trọng điểm trồng cà phê trên địa bàn huyện Hướng Hóa.
- Điều tra xác định được cơ cấu giống cà phê chủ lực, kỹ thuật canh tác, tập quán canh tác của người dân, các loại sâu bệnh hại và cách xử lý của người dân, năng suất, chất lượng, sản lượng và các nguyên nhân làm tăng giảm năng suất; Địa hình, đất đai.
2. Xây dựng mô hình chăm sóc cây cà phê theo hướng hữu cơ, kiểm soát độ ẩm và chống xói mòn đất.
a. Khảo sát, nghiên cứu chọn điểm mô hình và đối chứng
- Xây dựng mô hình với các thông số như sau:
+ Diện tích 1,0 ha
+ Đất đỏ ba gian, độ dốc không quá 8,0 độ
+ Giống cà phê chủ lực Catimo
+ Đất trồng và nguồn nước đảm bảo đầy đủ các điều kiện để trồng cà phê hữu cơ (đảm bảo các thông số về thành phần cơ giới, Mùn, Đạm tổng số, Lân tổng số, Kali tổng số, tồn dư hóa chất BVTV, một số kim loại nặng như Chì, Thủy ngân, Asen ....)
- Bố trí từ 0,5-1,0 ha vườn cà phê đối chứng, canh tác theo lối truyền thống mang tính đại trà phi hữu cơ. Tiêu chuẩn chọn vườn đối chứng phải có cùng điều kiện về đất đai thổ nhưỡng, loại giống cà phê chè Catimor, cùng tuổi cây, mật độ, khoảng cách, độ đồng đều tương đương với mô hình trồng cà phê theo hướng hữu cơ.
b. Nghiên cứu, đánh giá tác động của việc tăng cường bón phân hữu cơ đến quá trình STPT, hình thành năng suất, chất lượng và hệ sinh thái vườn cà phê.
c. Đánh giá hiệu quả của việc sử dụng một số loại thuốc phòng trừ sâu bệnh sinh học đến quá trình STPT, năng suất, chất lượng và hệ sinh thái vườn cà phê.
d. Đánh giá ảnh hưởng của cây che bóng, cây họ đậu ngắn ngày, đến quá trình STPT, năng suất, chất lượng và hệ sinh thái vườn cà phê.
3. Đào tạo, áp dụng công nghệ ủ phân vi sinh từ vỏ quả cà phê để bón trở lại cho cây cà phê
- Đào tạo tập huấn hướng dẫn người dân áp dụng công nghệ ủ phân vi sinh từ vỏ quả cà phê bằng chế phẩm vi sinh Compo-QTMIC, Trichodepma. Tạo ra lượng phân hữu cơ vi sinh bón trở lại cho cây cà phê.
4. Đánh giá mô hình, hoàn thiện quy trình trồng và chăm sóc cà phê theo hướng Hữu cơ.
a. Đánh giá chỉ tiêu về sinh trưởng phát triển của cây trồng (Đường kính gốc, chiều cao cây, chiều dài cành cấp 1, chiều cao phân cành cấp 1....)
b. Đánh giá chỉ tiêu cấu thành năng suất của cây cà phê (Khối lượng quả tươi/ cây, năng suất lý thuyết tươi, năng suất cà phê thóc, năng suất cà phê nhân,....)
c. Đánh giá chỉ tiêu chất lượng quả hạt cà phê (Tỉ lệ hạt tròn, tỉ lệ hạt tươi/nhân, khối lượng 100 hạt, tỉ lệ các loại kích thước hạt 16,18,.....); Phân tích các hàm lượng caffein và acid chlorogenic; đánh giá chất lượng uống bằng cảm quan theo thang điểm 5 và phải thông qua hội đồng đánh giá cảm quan.
5. Thu hoạch, chế biến cà phê thành sản phẩm cà phê Nhân thóc và một phần cà phê bột.
Hướng dẫn người dân cách thu hoạch và phân loại cà phê sau đó phối hợp với HTX Nông sản Khe Sanh để tiến hành chế biến cà phê Nhân thóc và một phần cà phê bột đóng gói.
6. Hoàn thiện quy trình, chuyển giao nhân rộng và Giới thiệu sản phẩm cà phê hữu cơ trên thị trường.
- Qua số liệu đánh giá giữa mô hình thực nghiệm và mô hình đối chứng tiến hành hoàn thiện quy trình trồng và chăm sóc cà phê theo hướng hữu cơ, đăng ký công bố quy trình với sở nông nghiệp và phát triên nông thôn để khuyến cáo và nhân rộng với người dân
- Hoàn thiện quy trình chế biến cà phê nhân với công nghệ sử dụng emzym.
- Thiết kế nhãn hiệu, bao bì, hộp đựng cà phê. Đăng ký nhãn hiệu cà phê hữu cơ Hướng Hóa Quảng Trị. Quảng bá sản phẩm qua các siêu thị, đại lý, quán cà phê có uy tín trên toàn quốc.
7. Tổ chức Hội nghị đầu bờ, tổng kết, đánh giá kết quả.- Tổ chức 02 hội nghị năm thứ nhất và năm thứ 2
- Tổng kết, đánh giá, báo cáo nghiệm thu đề ...
|